* Phạm vi ứng dụng
- Hồ bơi, bể chứa nước bằng bê tông hoặc sắt thép
- Nhà vệ sinh, nhà tắm, phòng xông hơi, sàn ướt.
- Sân thượng, Ban công, tường vây, sàn, cột.
- Chân cầu và các cấu trúc cầu cảng, lớp phủ bảo vệ cốt thép.
- Acoflex 200 còn được sử dụng để bảo vệ cho các cấu kiện bê tông phơi trần.
* Đặc tính và lợi ích
- Chống thấm, chống ẩm
- Bám dính tốt trên các bề mặt nền xi măng, sắt thép.
- Trám bít tốt các vết nứt nhỏ.
- Có thể thi công trên bề mặt ẩm
- Tạo lớp màng chống thấm, đàn hồi lâu bền
- Cho phép bề mặt thông hơi ẩm
- Không độc hại cho nước uống
* Dữ liệu kỹ thuật
Gốc sản phẩm: Acrylic co-polymer, xi măng và phụ gia
Trị số pH: 10 – 12 Cháy nổ: Không gây cháy nổ Độc chất: Không chứa độc chất Đóng gói: 15 kg & 30 kg/bộ Hạn sử dụng: Tối thiểu 12 tháng khi chưa mở bao bì. Định mức tiêu thụ: Khoảng 0.8 kg/m2/lớp; thi công tối thiểu 2 lớp |
* Tồn kho và bảo quản
- Tồn nơi khô mát, tránh ẩm
- Xếp trên pallet khi chưa cần sử dụng ngay
- Không chồng quá 10 bao trên 1 hàng
* An toàn và bảo vệ sức khỏe
- Acoflex 200 có chứa chất kiềm nên cần tránh tiếp xúc với da và mắt.
- Mang găng tay, khẩu trang và kính bảo hộ khi thi công.
- Nếu bị văng vào mắt: dùng nước sạch ướp vào mắt nhiều lần rồi nhỏ thuốc nhỏ mắt (tư vấn y tế).
- Nếu bị dính vào da: phải rửa sạch ngay bằng xà bông và nước sạch.
- Tránh xa tầm với của trẻ em.
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
Chuẩn bị bề mặt
- Vệ sinh sạch các chất dầu mỡ, chất bảo dưỡng bê tông, sữa xi măng, mảnh vụn bê tông và các tạp chất khác có thể gây ảnh hưởng đến bám dính.
- Phương pháp vệ sinh tốt nhất cho bề mặt rộng lớn là bằng máy mài và rửa sạch bằng máy phun nước áp lực.
- Các vết nứt lớn và lỗ rỗng phải được trám lại bằng vữa sửa chữa.
- Tạo 1 bề mặt bê tông sạch, bằng phẳng và cứng để có thể thi công độ dày đồng đều.
Pha trộn
- Đổ phần dung dịch (A) vào thùng chứa sạch. Sau đó cho phần bột (B) vào từ từ và trộn đều liên tục bằng máy trộn tốc độ thấp có gắn cần trộn trong vòng 2 – 3 phút cho đến khi hỗn hợp đồng nhất không bị vón cục; sau đó cho nghỉ vài phút để tan bớt bọt rồi thi công.
Thi công
- Làm ẩm toàn bộ bề mặt trước khi thi công nhưng không được để đọng nước.
- Khi bề mặt còn ẩm, thi công đều lớp thứ 1 Acoflex 200. Để cho lớp thứ 1 khô và tạo màng, sau đó tiếp tục thi công lớp thứ 2 đan chéo với lớp thứ 1. Thời gian ninh kết của Acoflex 200 phụ thuộc vào thời tiết và nhiệt độ công trường (khoảng 3 – 4 giờ)
- Không cần làm ẩm bề mặt khi thi công lớp thứ 2
- Thi công tối thiểu là 2 lớp để có thể đạt được độ dày và hiệu quả chống thấm.
- Thi công 3 lớp đối với bể chứa nước.
Lưu ý
- Tránh thi công khi trời đang mưa.
- Tránh mưa và nước trong khoảng thời gian lớp màng ninh kết.
- Bề mặt bị lỗi phải được sửa lại.
- Không trộn hỗn hợp trước khi thi công quá 15 phút.
- Không nên trộn thêm xi măng hoặc các hóa chất khác khi sử dụng.
Vệ sinh
- Vệ sinh tất cả các dụng cụ và thiết bị ngay sau khi sử dụng bằng nước sạch.
- Mọi thông tin liên quan đến sản phẩm, quý khách vui lòng liên lạc với đại diện bán hàng hoặc phòng kỹ thuật của adchem
* Thông số cơ lý
Chỉ tiêu thử nghiệm | Phương pháp thử | Kết quả tiêu chuẩn |
Độ thấm nước dưới áp lực | 1.5 bar trong 7 ngày | |
không thấm | ||
Cường độ bám dính ở điều kiện thường | ≥ 0.5 MPa | |
Cường độ bám dính sau khi ngâm | BS EN 14891 – 2012 | ≥ 0.5 MPa |
Cường độ bám dính sau khi lão hóa nhiệt. | ≥ 0.5 MPa | |
Khả năng tạo cầu vết nứt ở nhiệt độ thường | ≥ 0.75 mm | |
Độ giãn dài khi đứt | ASTM D 412 | ≥ 120% |
Độ bền kéo đứt | ASTM D 412 | ≥ 1.3 MPa |
Độ cứng shore A | ASTM D 2240 | ≥ 40 |
Thời gian khô không dính tay | ASTM D 1640 | ≤ 2 tiếng |